Giới thiệu Luật Doanh Nghiệp Việt Nam
seobinhduong.top chia sẻ Luật Doanh nghiệp là văn bản quy phạm pháp luật quan trọng, quy định về thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp tại Việt Nam. Luật này bao gồm các loại hình doanh nghiệp như công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân; đồng thời quy định về nhóm công ty.
Luật Doanh nghiệp hiện hành được Quốc hội ban hành ngày 17 tháng 6 năm 2020, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021. So với Luật Doanh nghiệp 2014, Luật Doanh nghiệp 2020 có nhiều điểm mới, tạo thuận lợi cho hoạt động của doanh nghiệp, thúc đẩy khởi nghiệp và phát triển kinh tế.
Tham khảo trang chủ công ty luật TL LAW tốt nhất
Một số điểm mới nổi bật của Luật Doanh nghiệp 2020:
- Giảm thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được tự quyết định nhiều nội dung trong hoạt động, tự làm con dấu, không phải thông báo mẫu dấu cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Mở rộng quyền tự chủ của doanh nghiệp: Doanh nghiệp được tự quyết định về tổ chức bộ máy quản lý, phương thức quản lý, sử dụng lao động, chi trả thu nhập cho người lao động, v.v.
- Tăng cường công khai minh bạch: Doanh nghiệp phải công khai thông tin về chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật, tình hình tài chính, v.v.
- Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp: Luật Doanh nghiệp 2020 có nhiều ưu đãi cho doanh nghiệp khởi nghiệp như giảm thuế, hỗ trợ tài chính, v.v.
Tham khảo các dịch vụ luật sư cơ bản
Nội dung chính về Luật Doanh Nghiệp 2020
- Phạm vi điều chỉnh:
Luật Doanh nghiệp 2020 áp dụng cho các tổ chức, cá nhân thành lập, tổ chức và hoạt động dưới dạng doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Công ty cổ phần;
- Doanh nghiệp tư nhân;
- Hợp danh;
- Hợp tác xã.
- Một số điểm mới nổi bật:
- Bỏ quy định về hộ kinh doanh: Thay vào đó, hộ kinh doanh sẽ được đăng ký theo Luật Doanh nghiệp hoặc Luật Hợp tác xã.
- Thay đổi tỷ lệ vốn trong khái niệm doanh nghiệp Nhà nước: Doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc phần vốn góp, hoặc có quyền chi phối, quyết định phần lớn các hoạt động của doanh nghiệp.
- Mở rộng đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp: Bao gồm người đang chấp hành án tù; người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người đã bị xử phạt hành chính về hành vi gian lận trong kinh doanh,…
- Bỏ quy định về thời hạn sở hữu cổ phần phổ thông: Cổ đông có quyền chuyển nhượng cổ phần bất cứ lúc nào sau khi được đăng ký sở hữu cổ phần.
- Mở rộng đối tượng hưởng quyền của cổ đông phổ thông: Bao gồm quyền tham dự đại hội đồng cổ đông, quyền biểu quyết, quyền lấy cổ tức,…
- Các nội dung chính khác:
- Thành lập doanh nghiệp: Thủ tục đăng ký doanh nghiệp được đơn giản hóa, thực hiện trực tuyến.
- Tổ chức quản trị doanh nghiệp: Luật quy định rõ về cơ cấu tổ chức, quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan quản trị doanh nghiệp.
- Hoạt động của doanh nghiệp: Doanh nghiệp được tự chủ quyết định các hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư,…
- Giải thể doanh nghiệp: Doanh nghiệp có thể giải thể tự nguyện hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Lưu ý:
- Thông tin trong bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo, bạn nên tham khảo các văn bản pháp luật chính thức để có được thông tin chính xác nhất.
- Luật Doanh nghiệp thường xuyên được sửa đổi, bổ sung, bạn nên cập nhật thông tin mới nhất về Luật Doanh nghiệp.
- Nội dung tóm tắt trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có được thông tin chính xác và đầy đủ nhất, bạn nên được tư vấn trực tiếp về Luật Doanh nghiệp 2020.
Bài viết nên xem: Luật Hình sự là gì? những vấn đề cần tư vấn Luật Hình Sự hiệu quả cao ?
Kết luận
Luật Doanh nghiệp là văn bản pháp luật quan trọng, đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế của Việt Nam. Việc nắm bắt đầy đủ các quy định của Luật Doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và tuân thủ pháp luật.